Tư vấn, cung cấp, lắp đặt và chuyển giao công nghệ, bảo hành các thiết bị thử nghiệm sắt thép trong các phòng thí nghiệm tại các công ty, nhà máy, các viện nghiên cứu, trường đại học, ...
Thiết bị thử nghiệm sắt thép bằng hai phương pháp chính là thử nghiệm phá hủy và không phá hủy mẫu.
Thiết bị thử nghiệm sắt thép bằng hai phương pháp chính là thử nghiệm phá hủy và không phá hủy mẫu.
PHƯƠNG
PHÁP KIỂM TRA CƠ TÍNH VẠN NĂNG
PHƯƠNG
PHÁP PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN KIM LOẠI BẰNG QUANG PHỔ
PHƯƠNG
PHÁP PHÂN TÍCH BỀ MẶT, TÍNH CHẤT CƠ LÝ TÍNH BỀ MẶT BẰNG KÍNH HIỂN VI LỰC NGUYÊN
TỬ AFM VÀ SPM
PHƯƠNG
PHÁP PHÂN TÍCH PHA, CẤU TRÚC TINH THỂ BẰNG QUANG PHỔ NHIỄU XẠ TIA X
PHƯƠNG
PHÁP PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG CÁC NGUYÊN TỐ BẰNG MÁY QUANG PHỔ HUỲNH
QUANG TIA X
PHƯƠNG
PHÁP PHÂN TÍCH BỀ MẶT BẰNG KÍNH HIỂN VI ĐIỆN TỬ QUYÉT-SEM
PHƯƠNG
PHÁP ĐO ĐỘ DÀY LỚP PHỦ
PHƯƠNG
PHÁP SIÊU ÂM DÒ KHUYẾT TẬT TRONG KIM LOẠI
PHƯƠNG
PHÁP SOI KÍNH HIỂN VI
PHƯƠNG
PHÁP TẠO MẪU, MÀI MẪU & ĐÁNH BÓNG MẪU
PHƯƠNG
PHÁP ĐO ĐỘ CỨNG
PHƯƠNG
PHÁP ĐO BIÊN DẠNG
PHƯƠNG
PHÁP CHIẾU BIÊN DẠNG
PHƯƠNG
PHÁP ĐỘ KHÔNG TRÒN
PHƯƠNG
PHÁP ĐO TỌA ĐỘ BA CHIỀU (CMM)
PHƯƠNG
PHÁP NUNG
THIẾT
BỊ ĐO
MÁY
GIA CÔNG CNC
MÁY
CÔNG CỤ
PHƯƠNG
PHÁP ĐO CƠ TÍNH VẬT LIỆU
Máy
kiểm tra cơ tính vạn năng của Tinius Olsen có khả năng kiểm tra cho nhiểu dạng
vật liệu khác nhau theo tiêu chuẩn ASTM, ISO, JIS, … và các tiêu chuẩn Quốc tế
khác và tiêu chuẩn Việt Nam
ứng
dụng : kiểm tra kéo, nén, uốn, xé rách cho lá thép mỏng, lá tôn, dây cáp nhõ các loại
Dòng
trụ đơn có hai model 1kN, và 5kN
Dòng
trụ đôi có 3 model: 10kN , 25 kN và 50kN
Có
hai dòng: KT là máy kết nối máy tính; KS
là dòng có bảng điều khiền găn trên máy )
Dòng
trụ đôi từ 10 kN tới 50kN
Dòng
trụ đơn từ 1kN tới 5kN
Dòng
máy U series công suất trung bình: 100 kN – 300 kN
ứng
dụng: kiểm tra kéo, nén, uốn các loại
thép, dây đai các lại, có tầm lực trung bình
Có
các dòng model: H100kU, H150kU, H200kU,
H300kU
Dòng
máy công suất lớn Super “L” từ 300 kN tới 3000 kN
Ứng
dụng: kiểm tra kéo, nén, uốn các loại thép lớn, đặc biệt, Tinius Olsen có bộ
ngàm kẹp ứng dụng kiểm tra kéo cho cáp thép 7 lỗi.
Máy
được cấu tạo bởi cặp ống thủy lực và kết cấu tứ trụ vững chắc tạo khung chịu lực
bền vững với bộ điều khiển được thiết kế nhỏ gọn nhằm tiết kiệm không gian.
Các
máy được chứng nhận theo hệ thống tiêu chuẩn Quốc tế về tiêu chuẩn kỹ thuật và
đạt độ chính xác ± 5% khi lực tác dụng lên tải trong khoảng 0.2% -100% so với công
suất máy.
Phần
miềm kết nối với máy thông qua hệ thống máy tính dể sử dụng, linh hoạt. Việc
thao tác, tiếp nhận, xử lý dữ liệu và hiển thị kết quả diễn ra nhanh chống đồng
thời điều khiển thiết bị phụ trợ tùy chọn.
PHƯƠNG
PHÁP ĐO ĐỘ BỀN VA ĐẬP (IMPACT TESTER)
Ứng
dụng: kiểm tra độ bền va đập của kim loại
Tinius
Olsen có hai Model IT406 và IT542 với năng lượng xung kích tương ứng 406J và
542J.
Cấu
hình được thiết kế với hiệu suất mạnh và có thể chuyển đổi đầu búa đập để dễ
dàng thay đổi giữa phưong pháp thử Charpy, Izod và sự thử va đập . Phụ kiện
chính xác cho phép đo đúng theo chuẩn ASTM E23 & các tiêu chuẩn quốc tế
tương tự khác có liên quan.
Hệ
thống được tích hợp hệ vi xử lý hiển thị kết quả kiểm tra, hiệu chuẩn và có thể
kết nối với PC.
PHƯƠNG
PHÁP ĐO ĐỘ BỀN XOẮN (TORSION STRENGTH)
Ứng
dụng: thử độ bền xoắn cho ống thép và
thanh thép
Công
suất từ 100,000 in.lb (1000 Nm) đến 300,000in.lb (30,000 Nm).
Phương
pháp kiểm tra xoắn không chỉ cung cấp đo và gia tải
cho
cả hai hướng xoay mà còn có thể quyết định giới hạn lực
xoắn
của mẫu đo đồng thời cung cấp dữ liệu để xử lý mẫu dưới
điều
kiện đo lực xoắn liên tục hoặc dán đọan.
PHƯƠNG
PHÁP PHÂN TÍCH QUANG PHỔ PHÁT XẠ HỒ QUANG (SPECTRO ANALYZER)
Ứng
dụng: Máy quang phổ phân tích thành phần hóa học kim loại dùng để phân tích và nhận biết các nguyên tố
trong mẫu kim loại và hợp kim.
Có
nhiều dạng: dạng cần tay và dạng để bàn
PHƯƠNG
PHÁP ĐO ĐỘ CỨNG (HARDNESS TESTER)
Phương
pháp đo độ cứng Brinell
Phương
pháp đo độ cứng Rockwell
Phương
pháp đo độ cứng Vicker – Knoop
Bao
gồm dạng máy để bàn, máy đa năng và máy cầm tay
PHƯƠNG
PHÁP SOI KÍNH HIỂN VI (MICROSCOPY)
Ứng
dụng: kiểm tra cấu trúc tế vi của kim loại
Cung
cấp bao gồm:
Kính
hiển vi soi ngược
Máy
chuẩn bị mẫu (máy cắt, máy mài và máy đánh bóng)
PHÂN
TÍCH THÀNH PHẦN & CẤU TRÚC VẬT LIỆU (XRF & XRD)
Máy
quang phổ nhiễu xạ tia X - X-ray
Diffraction (XRD)
Phân
tích thành phần pha và cấu trúc tinh thể
của vật liệu
Máy
quang phổ huỳnh quang tia X - X-ray
fluorescence (XRF)
Phân
tích định tính và định lượng các nguyên
tố hóa học từ Be tới U trong bảng hệ thống tuần hoàn
Tích
hợp hệ thống đầu dò phân tích phổ tán xạ năng lượng tia X,
Hoạt
động trong cả các chế độ chân không cao – thấp – trung bình.
Độ
phóng đại : 1.000.000 lần
Phân
tích hàm lượng nguyên tố trực tiếp ngay trên ảnh quét một cách nhanh chóng
PHÂN
TÍCH BỀ MẶT - KÍNH HIỂN VI ĐIỆN TỬ QUÉT (SEM)
NHIỆT
LUYỆN, TÔI, RAM VÀ NUNG
Giải
Pháp nhiệt luyện
Giải
pháp tôi, ram
Giải
pháp nung , sấy
Thước
cặp (Caliper)
Có
tính đa dụng ( đo kích thước ngoài, kích thước trong, đo chiều sâu phạm vi đo rộng,
độ chính xác tương đối cao, dễ sử dụng và giá thành rẻ
Panme
(Micrometer)
Panme
là dụng cụ đo chính xác, tính vạn năng kém (phải chế tạo từng loại Panme đo
trong, đo ngoài , đo sâu), phạm vi đo hẹp khoảng 25mm.
Panme
có nhiều cỡ : 0-25, 25-50, 50-75, 75-100, 100-125, 125-150
Đồng
hồ so (indicator)
- Đo
chính xác 0.01-0.001mm. Đồng hồ điện tử còn chính xác hơn.
- Đồng hồ so dùng nhiều trong kierm tra sai lệch
hình dạng hình học như độ côn, độ thẳng, độ song song vuông góc, độ không đồng
trục.
- Đồng hồ so còn có thể kiểm tra hàng loạt bằng
phương pháp so sánh.