Các giải pháp

Home | YouTube | Giải pháp sắt thép | Giải pháp nhựa | Giải pháp Cao su | Giải pháp xi măng - Bê tông |Giải pháp thực phẩm | Giải pháp hóa sinh | Liên hệ

Best Quality - Competitive Price - Excellent Service - Please call: 0909 178 528

23/6/13

Máy đo độ bền va đập cho nhựa

Máy đo độ bền va đập cho nhựa là thiết bị không thể thiếu trong các phòng nghiên cứu và phát triển tại các nhà máy, trung tâm sản xuất nhựa, composit, ...
Máy đo độ bền va đập cho nhựa được thiết kế đẹp, vận hành đơn giản và có khả năng kết nối với máy tính dùng phần mềm phân tích.
Máy đo độ bền va đập cho nhựa phù hợp với các phép đo va đập: Charpy  (ISO 179 & ASTM D6110), Izod (ISO 180 & ASTM D256) và các tiêu chuẩn khác như: ASTM D 4812 (va đập loại không cần khía rãnh mẫu), ASTM D 4508 (va đập dạng tấm mỏng) và ASTM D 950 (va đập dạng nối dính)

Model: IT504
Hãng sản xuất: Tinius Olsen-Anh

Máy kiểm tra va đập với bộ hiển thị model 104
Đặc điểm kỹ thuật:
Các phép thử được thay đổi bằng cách lắp mặt nện tương ứng trên búa đập và bộ giữ mẫu (hoặc đe).
Năng lượng va đập cơ bản là 2.82 J với chiều cao chuẩn 610mm, vận tốc va đập tương ứng 3.46m/s. Tuy nhiên, với
Thiết kế khí động lực (Low Blow) cho phép hạ chiều cao của búa, đáp ứng nhu cầu kiểm tra va đập nhỏ hơn mức 2,82J là  2,75J đến 2 J với vận tốc va đập tương ứng là 3,14 m/s và 2,91 m/s.
Năng lượng va đập có thể dễ dàng thay đổi đến 25J bằng cách sử dụng các bộ tải trọng khác nhau gắn trên búa.
Máy có cấu trúc vững chắc với thiết kế khí động học đảm bảo chính xác hướng va đập và loại bỏ các mất mác năng lượng do gió gây ra.
Từ chiều cao chuẩn 0.61 m (2.00 ft), búa tạo vận tốc va đập 3,46 m/s (11,35 ft./s) theo đúng quy định của ASTM và ISO 179 & 180.
Bộ hiển thị 104: hiển thị LCD và bàn phím nhỏ (key pad membrane) để điều khiển phép thử, hiển thị kết quả, hiệu chuẩn máy và định cấu hình hệ thống.
Khả năng phân giải năng lượng nhỏ hơn 0,03% của năng lượng búa đập. Độ phân giải này vượt trội so với kiểu hiển thị đĩa số và nhiều kiểu hiển thị số khác. Năng lượng được tính toán và hiển thị nhờ các xung tạo ra bởi bộ giải mã quang được đặt trên trục gắn búa đập.
Các đặc điểm khác của bộ hiển thị model 104:
Cổng giao tiếp RS-232 xuất dữ liệu ra máy in hay máy tính.
Hiệu chỉnh ma sát và tổn thất năng lượng do gió hoàn toàn tự động.
Cập nhập thủ công hoặc tự động số lượng mẫu.
Lựa chọn năng lượng sử dụng: in.-lbf, ft-lbf, J, kg-m, kg-cm.
Tính toán và hiển thị hai độ bền dựa trên dữ liệu kích thước nhập vào, lựa chọn giữa ft-lbf/in., J/m, in.-lbf/in., kg-m/m, ft-lbf/in.2, kJ/m2, in.-lbf/in.2, kg-m/m2.
 Lựa chọn kiểu phá hủy cho tài liệu báo cáo với tính toán và hiển thị độ lệch chuẩn và trung bình của một loạt phép thử và bởi các kiểu phá hủy đơn giản.


Mặt nện Izod
Mặt nện Izod phù hợp với các tiêu chuẩn ASTM D 256, D 4812, D 4508 và ISO 180
Bộ lắp kẹp với dụng cụ định vị trí Izod
Bộ lắp kẹp Izod bao gồm dụng cụ giữ mẫu, thanh dẫn định vị trí điều chỉnh được và gắn liền với dụng cụ định vị trí Izod của mẫu trên bộ lắp kẹp phù hợp với ASTM D 256, D 4812, D 4508 và ISO 180.
Mặt nện Charpy theo chuẩn ASTM D6110
Mặt nện Charpy  theo ASTM D6110
Mặt nện Charpy phù hợp ISO 179
Mặt nện Charpy theo ISO 179
Đe Charpy, một cặp theo ASTM D6110
Đe Charpy, một cặp theo ASTM D6110
Dụng cụ định vị trí Charpy phù hợp ASTM D6110
Dụng cụ định vị trí Charpy phù hợp ASTM D6110, sử dụng với đe nêu trên để định tâm mẫu giữa hai gối đỡ 4”.
Đe Charpy, một cặp phù hợp với ISO 179, kiểu 1
Bộ gồm hai đe Charpy (ISO 179). Ứng dụng trên mẫu kiểu 1 (rộng 10 mm x dày 4 mm) sử dụng hai gối đỡ 62 mm.
Dụng cụ định vị trí Charpy (ISO 179, kiểu 1)
Dụng cụ định vị trí Charpy (ISO 179) sử dụng với đe ISO 179 nêu trên để định tâm mẫu kiểu 1 giữa hai gối đỡ 62 mm.
Các bộ tải trọng ứng dụng phép thử ASTM D 256 (va đập kiểu Izod), ASTM D 6110 (va đập kiểu Charpy), ISO 179 (va đập kiểu Charpy), ISO 180 (va đập kiểu Izod):
Bộ tải trọng 5,65 J

Bộ tải trọng để tăng năng lượng búa đập lên 5,65 J theo ASTM D256 và D6110 rơi từ chiều cao of 0,61 m, đến năng lượng 4,0 J với vận tốc 2,91 m/s theo ISO 179 (Charpy) và 5,5 J với vận tốc 3,41 m/s theo ISO 180 (Izod).
Bộ tải trọng 11,3 J
Bộ tải trọng để tăng năng lượng búa đập lên 11,3 J theo ASTM D256 và D6110 rơi từ chiều cao 0,61 m, đến 11,0 J với vận tốc 3,41 m/s theo ISO 180 (Izod).
Bộ tải trọng 22,6 J
Bộ tải trọng để tăng năng lượng búa đập lên 22,6 J theo ASTM D256 và D6110 rơi từ chiều cao 0,61 m, đến năng lượng 22,0 J với vận tốc 3,41 m/s theo ISO 180 (Izod).
Bộ tải trọng 5,0 J range  (ISO 179)
Bộ tải trọng để tăng năng lượng búa đập lên 5,0 J với vận tốc 2.91 m/s của phép đo Charpy theo ISO 179
Bộ tải trọng 7,5 J range  (ISO 179)
Bộ tải trọng để tăng năng lượng của búa đập lên 7,5 J với vận tốc 3,46 m/s theo ISO 179 (Charpy).
Bộ tải trọng 15 J rảng (ISO 179)
Bộ tải trọng để tăng năng lượng của búa đập lên 15 J với vận tốc 3,46 m/s theo ISO 179 (Charpy).
Bộ tải trọng 25 J range  (ISO 179)
Bộ tải trọng để tăng năng lượng của búa đập lên 25 J với vận tốc 3,46 m/s theo ISO 179 (Charpy).